Tài liệu gốc: 中国象棋63条要领
Biên dịch: Vũ Thiện Bảo
Tiểu tử chỉnh sửa theo góp ý của anh Nguyễn Anh Linh
Nếu bạn cần phiên bản có kèm ví dụ, cuốn sách 100 kỹ xảo thực chiến là một lựa chọn tuyệt vời cho bạn.
STT | Tiếng Trung | Tiếng Việt |
---|---|---|
1 | 双士缺象畏炮攻,双象少士怕兵冲 | 2 Sĩ khuyết Tượng ngại Pháo công, 2 Tượng khuyết Sĩ sợ Tốt đâm |
2 | 一车十子寒 | Nhất Xa thập tử hàn |
3 | 死子勿急吃 | Quân chết không vội ăn |
4 | 卒子过河后应注意: 1. 其它后勤子力(车、马、包)须能配合以利推进 2. 占据要点,主导局面,不轻言牺牲 | Khi có Tốt sang sông phải chú ý: 1. Có quân khác phối hợp trợ công (Xe, Pháo Mã) để chiếm được vị trí có lợi 2. Chiếm cứ yếu điểm toàn cục, không tùy tiện hi sinh |
5 | 布局反先要点: 1. 逼使对手走子还原(重复) 2. 促使对方有效步数减少 3. 干扰敌方布阵或造成僵局,使对方无好棋可下 | Bố cục phản tiên yếu điểm: 1. Khiến đối phương đi vào vị trí như ban đầu (bị lặp lại nước đi) 2. Thúc ép đối phương đi những nước kém hiệu quả (giảm bớt hiệu quả) 3. Quấy nhiễu ý đồ bày trận của đối phương, hoặc tạo thành thế trận vô vị, đối phương không có nước hay để đi |
6 | 马吃方原位七兵后,可用二路包塞对手相眼,以便跃马卧槽 | Khi Mã ăn Tốt 7 của đối phương (hoặc đứng ở vị trí đó), tiếp theo có thể dùng Pháo 2 của mình tiến cản mắt Tượng, ý đồ nước sau Mã nhảy biên ngoạ tào |
7 | 边卒挺进有三用处: 1. 压制对方边马 2. 我方能车一进三高出车或保中卒 3. 能马三进一再马一进三 进河口象位 | Khi mở Tốt biên có 3 điểm sử dụng: 1. Áp chế Mã biên của đối phương 2. Có thể nâng Xe lên giữ Tốt đầu 3. Mở đường lên Mã (M3.1 rồi M1.3 đứng đầu Tượng) |
8 | 巡河炮应对要领: 1. 上士勿急, 以免被瞄象控制 2. 跨河车联合小卒围捕之 3. 随时注意对方平包脱 根兑子或叫杀之着 | Yếu lĩnh của tuần hà Pháo: 1. Không vội lên sỹ, để tránh bị nhòm Tượng 2. Cùng với Xe và Tốt phối hợp 3. Chú ý đối phương phá hoại căn Mã ở dưới rồi dùng nước bắt trói. |
9 | 河口马应对要领: 1. 高车骑河驱之。 若对方有巡河炮保马的棋则考虑先七星剑弃兵拆除炮架, 再用 车驱之(横线、纵线均可) 2. 伸炮跨河借彼兵做炮架击之 3. 伸炮跨河伏进卒渡河做炮架击之 | Yếu lĩnh của Mã bàn hà: 1. Nếu Mã bàn hà của đối phương có Pháo tuần hà giữ, ta có thể cân nhắc thúc Tốt thí để phá ngòi Pháo, nước sau tiến Xe kỵ hà bắt 2. Chú ý Pháo kị hà của địch dùng độ Tốt qua sông làm ngòi đuổi bắt 3. Chú ý Pháo kị hà của địch mượn Tốt bên mình làm ngòi đuổi bắt |
10 | 当对手炮打边卒时: 1. 避其沉底,上象或平包阻之 2. 诱其沉底,车马回师围捕之。对方之沈底炮可用己方车马(或车马象)捕捉, 无论马是正马或边马 | Khi đối thủ dùng Pháo ăn Tốt biên 1. Phải phòng chống nó đâm Pháo giác (treo Tượng biên hoặc mang Pháo ra cản nó…) 2. Nếu nó đâm giác, phải dùng Xe Mã (hoặc Xe Mã Tượng) phối hợp để vây bắt hoặc xua đuổi (dù là Mã biên hay Mã trong đều phải cố phát huy chức năng này) |
11 | 单一功能的「守着」或「攻着」效果有限,应朝「守中带攻」或「攻中带 守」方向思考 | Nước cờ chỉ có một tác dụng “nước thủ” hay “nước công” đều có hiệu quả hạn chế, phải tìm nước cờ “trong thủ có công”, hoặc “trong công có thủ” |
12 | 明显攻着不易得手,切忌一厢情愿,意图侥幸,应注意攻着之暗度及深度 | Nước cờ có ý đồ lộ rõ ràng thường không dễ thành công, nên làm quen cách đi kín đáo và sâu sắc |
13 | 中局炮胜马,残棋马胜包 | Trung cục Pháo lợi hơn Mã, tàn cục Mã lợi hơn Pháo |
14 | 中路无法突破或我方阵型有缺陷时,中炮位置应予调整(移型换位) | Khi trung lộ hết khả năng đột phá, nên nghĩ chuyện di dời Pháo đầu |
15 | 占有先手时,宜避兑进攻主力 | Khi chiếm tiên thủ (quyền chủ động) nên tránh đổi quân chủ lực tiến công |
16 | 车不立险地 | Xe không đứng nơi hiểm địa |
17 | 要注意兑子,得子后的棋型及先手得子失先非上策 | Cần chú ý tình thế sau khi đổi quân hoặc ăn quân, ăn quân mà mất tiên không phải là hay |
18 | 子 → 先 → 势 → 杀 | Thứ tự ưu tiên của các giá trị trong ván cờ: Quân – Tiên thủ – Thế – Sát |
19 | 奕棋的思考方向在于: 1. 寻找己方的最佳可行途径 2. 阻扰对方的最佳可行途径 | Phương hướng suy nghĩ tính toán trong cờ tướng 1. Tìm nước đi hay cho bên mình 2. Cản trở nước đi hay của đối phương |
20 | 仕勿轻上,兵戒冒进,子忌险弃 | Sĩ chớ lên bừa, Tốt không tiến vội, quân kị chỗ kẹt |
STT | Tiếng Trung | Tiếng Việt |
---|---|---|
21 | 有三子靠近九宫时,注意突起发难,弃子成杀 | Khi có 3 quân gần cung tướng giặc, chú ý tìm sát cục, thậm chí thí quân tạo sát |
22 | 以士角炮突发打掉对方六路士,有时会有出乎意外的奇袭效果 | Pháo tai sĩ nổ Sĩ đáy của đối phương nếu đúng thời cơ rất hiệu quả |
23 | 棋弈思考的基本动作是: 1. 思考对方刚走的这一步棋用意何在 2. 思考对方下一步棋的最可能方向 3. 思 考己方的因应之道,予以破坏或将计就计 4. 随时要有全局在胸 | Công việc tính toán nước cờ cơ bản như sau: 1. Dụng ý của đổi phương đi nước cờ vừa rồi định làm gì? 2. Nước tiếp theo đối phương muốn đi gì? 3. Lựa chọn các đối phó của bên mình: Phá hoại mưu kế địch, không cho thực hiện ý định hay là tương kế tựu kế, giả vờ cho đối thủ thi triển kế hoạch? 4. Lúc nào cũng phải suy nghĩ vấn đề toàn cục |
24 | 后手布局应分析对方前一手棋(伺机反扑): 1. 如为好,好在哪里?如何阻攻?可否守中带攻? 2. 如为软手,软在哪里?如何见缝插针?可有暗藏机关? | Bố cục đi sau phải biết phân tích nước cờ của đối phương vừa đi: 1. Nếu là nước hay, hay ở chỗ nào? Có thể cản trở cách nào hay? Có thể vừa mượn việc phòng thủ nước cờ đó rồi thừa cơ tấn công không? 2. Nếu là nước yếu, yếu như thế nào? Có thể trừng phạt được không? Hay nó lại là một cái bẫy? |
25 | 七路马被对方车压制时,考虑: 1. 用一子保之(如高车保马,士角车保马,另一炮保马,退窝心马保马),而用 另一炮击之(横线击杀或纵线击开均可) 2. 可否弃马使彼车立暗位?或伸炮过河伺机平七倒挂金钩双击车相或单纯击杀 该暗位车 | Khi Mã lộ 7 bị đối phương dùng Xe đè, phải nghĩ chuyện: 1. Dùng quân để giữ (như cao Xa bảo Mã, Xe tai Sĩ giữ Mã, hay dùng Pháo giữ Mã, thoái Mã cung giữ Mã) rồi dùng Pháo đuổi (đuổi ngang để bắt chết Xe, đuổi dọc để mở đường Mã lên) 2. Có thể bỏ Mã để Xe địch hãm chỗ xấu không? Có thể phóng Pháo qua hà để đè vào bắt đôi Xe-Tượng đối phương không? |
26 | 我车即将被对方炮击时,考虑: 1. 移开后是否先手捉子或叫杀 2. 伸炮护前挡驾反打彼炮 3. 先离险地 | Xe của ta bị Pháo địch đuổi bắt, phải nghĩ: – Khi chạy đi có tiên thủ nào không? Đuổi quân, dọa sát – Chạy Pháo chặn để đấu Pháo được không? – Chạy khỏi chỗ hiểm trước đã |
27 | 马前卒疏通性不如对手时应留意: 1. 避免兑车,以免残棋难下 2. 车应伺机巡河兑换三、七兵 | Khi Tốt đầu Mã bị đối phương mở đè, phải lưu ý: 1. Tránh đổi Xe, nếu bị đổi Xe thì cờ tàn gặp khó 2. Nên tranh thủ dùng Xe đấu các lộ Tốt bị đè |
28 | 中央象位有马,可防止对方两边卧槽马 | Mã ở vị trí Tượng ngũ, có thể phòng các nước chiếu Mã của địch (2 bên Mã Ngọa Tào) |
29 | 拐角马救急时可护住一士 | Mã quỳ có thể phòng thủ, giữ Sĩ hiệu quả |
30 | 子力交换前应研判: 1. 交换后之棋型 2. 不以好子换坏子,不以活子换死子,不以重子换轻子 | Trước khi đổi quân phải nghĩ: 1. Hình cờ sau khi đổi quân 2. Không lấy quân cờ vì trí đẹp đổi quân cờ vị trí xấu, không đổi quân cờ còn có thể chạy với quân cờ đã hết đường chạy, không đổi quân lớn lấy quân bé |
31 | 注意「假先手」 | Chú ý nước tiên “giả” |
32 | 车占兵线时,「收兵」顺序应细算之 | Xe chiếm được hàng Tốt lúc cờ tàn, thứ tự ăn Tốt cũng cần tính kĩ |
33 | 残棋对方缺双士时,以车马攻之,可以一将一杀(兼吃兵),变少卒为多 卒、化危机为转机 | Khi cờ tàn đối phương khuyết 2 Sĩ thích hợp công bằng Xe Mã, có thể dờn dứ ăn nhiều Tốt, biến nguy cơ thành thời cơ |
34 | 双马炮优于双炮马,傌炮优于双马,双马优于双包 | 2 Mã 1 Pháo thông thường phối hợp tốt hơn 1 Mã 2 Pháo |
35 | 车马包优于车双包,车双包优于车双马 | Xe Mã Pháo thông thường phối hợp tốt hơn Xe 2 Pháo, còn Xe 2 Pháo lại hay hơn Xe 2 Mã |
36 | 对于以车塞我相眼时,考虑: 1. 先退包驱赶危,再进包还击 2. 设陷阱,再回炮赶之或回马士角趋之 | Đối với quân Xe đối phương cản mắt Tượng bên mình: 1. Phải rút Pháo về đuổi để trừ nguy, sau có tiến đâu thì tiến 2. Thiết kế cạm bẫy nhốt Xe địch để dùng Pháo bắt, hoặc dùng Mã tai Sĩ khóa |
37 | 临杀勿急,催逼宜紧,勿手软 | Khi đối sát không vội vàng, đè nén phải chặt chẽ, không được đi nước mềm yếu |
38 | 以二路车压对方边马,再用二路包塞象眼可得子 | Đối với Mã biên của đối phương, có thể phối hợp Xe và Pháo để cản Tượng bắt chết |
39 | 随时注意下列可能性及可行性: 1. 弃子取势 2. 先弃后取 3. 车换马炮 4. 弃子渡兵过河 5. 叫将反将 | Tùy lúc chú ý xem các đòn dưới đây có thể thực hiện hay không: – Bỏ quân chiếm thế – Bỏ trước lấy sau – Đổi Xe lấy Pháo Mã – Bỏ quân để độ Tốt qua sông – Khi bị chiếu Tướng xem có phản chiếu được hay không |
40 | 对方上士阻挡我方四路马卧槽时,可考虑马四进二,再马二进一,马一退 三卧槽 | Khi Mã Ngọa Tào tại lộ 4 của mình bị đối phương gác Sĩ cản, có thể chuyển hướng bằng cách tiến lên hoa Pháo rồi đáp góc lại chiếu được |
Xem danh sách toàn bộ các tài liệu mà Tiểu tử thích cờ đã chia sẻ tại đây
STT | Tiếng Trung | Tiếng Việt |
---|---|---|
41 | 彼方用车护马(炮)而用另一炮打我车时,考虑: 1. 用炮挡于车前护驾反打 2. 用我方另一子对捉彼车(炮击、兵觑、或跳无根马作炮架直击)使彼车移开而 马(炮)脱根 | Đối phương sử dụng Xe để giữ Mã (hoặc Pháo), lại đem Pháo khác ra đuổi Xe ta: 1. Mang Pháo của ta chặn phía trước Xe, để thêm ngòi và nhòm ngược lại Pháo địch 2. Mang quân khác của ta ra bắt lại Xe địch (Pháo bắn, Tốt ghẹ…hoặc nhảy Mã bắt) khiến Xe của đối phương phải thôi giữ Mã (hoặc Pháo) |
42 | 当红马吃原位七路卒后,我方可象五进七配合七路马困彼马 | Mã đối phương ăn Tốt 3 hoặc Tốt 7 nguyên vị của ta, có thể dùng Tượng treo lên hà để khóa Mã đó của địch |
43 | 对方捉子未必要逃,可考虑: 1. 弃子 2. 还捉 3. 暗保 4. 牵制 | Quân bị đối phương đuổi chưa chắc đã nên chạy, thử xem: 1. Phế quân 2. Tróc lại 3. Ngầm bảo vệ 4. Kiềm chế |
44 | 单马过河十只九只「呒」,孤炮不成事 | Đơn Mã qua sông, một Pháo đơn độc đều không nên việc gì |
45 | 恃吾有根而邀兑时要注意「根子」是否安全可靠,尤其是「四车相见」尤 然 | Khi dựa vào quân giữ (căn) để đấu quân, phải chú ý căn đó có an toàn không? Có khi đối phương ăn quân rồi mới rõ là không đấu được (mà là mất luôn) ví dụ trong trường hợp 4 Xe nhìn nhau chẳng hạn |
46 | 随时注意下列手法之运用: 1. 七星剑 2. 窝心马(回旋,护底相,保马打车,暗捉彼车) 3. 缩炮(过宫,叠炮,整型,摆脱牵制,反牵制) | Có mấy thủ pháp có thể vận dùng tùy trường hợp: 1. Thất tinh kiếm 2. Mã nhập cung (chuyển hướng, giữ Tượng đáy, giằng Mã bắt Xe, ngầm khóa Xe địch…) 3. Pháo ống (quá cung Pháo, điệp Pháo (Pháo trùng), thoát cô cây, cô cây ngược lại đối phương) “Thất tinh kiếm” là thuật ngữ do kỳ vương Tạ Hiệp Tốn đặt tên, để chỉ việc xuất động Xe ra lộ 3 hoặc 7, đặc biệt sau khi đã đổi hoặc thí xong Tốt |
47 | 己牵制对方子力时要注意对方借杀,叫将兑子或弃子遁逃反击 | Khi đã giằng khóa quân đối phương, phải chú ý tránh đối phương mượn việc bị giằng khóa mà tháo ra để chiếu, dọa sát bắt ngược lại quân mình |
48 | 车借中炮力而吃象时(险地),宜防卫彼方车吃中炮或突然「偏将」「露 帅」 | Khi Xe mượn thế Pháo đầu (hoặc Pháo ống) để ăn Tượng (tức là vào hiểm địa) phải phòng trường hợp đối phương dùng Xe hủy Pháo |
49 | 残棋炮归家,有炮须留他家士 | Cờ tàn Pháo hoàn, khi ta có Pháo đừng vội ăn Sỹ Tượng quân địch |
50 | 随时留意对方(及我方)士角炮的突袭(炮击柳条穿鱼),阻拦或截断的 作用 | Tùy lúc phải lưu ý tác dụng đột biến của Pháo tai Sĩ bên ta lẫn bên địch để mà ngăn chặn hoặc phát huy tác dụng |
51 | 马后藏车、炮后藏车似拙实巧 | Xe nấp sau Mã hoặc Pháo, trông tưởng vụng về thực ra biết dùng lại rất khéo |
52 | 「禁区」 有时存在似险实安的现象, 对于一些在常规下不宜轻进的 「禁区」 往往能以出人意外的着法履险如夷,这盲点要注意 | Có lúc lại xuất hiện và tồn tại những vị trí tưởng nguy hiếm hóa ra rất an toàn (cung Tướng), theo quy luật và định kiến thông thường thì không thể tiến vào, nhưng xem xét kĩ sẽ thấy là nơi đắc địa, phải lưu ý đừng bỏ lỡ |
53 | 看似有根,实则无根或根子负担过重或根子不能胜任(移位)会造成双方 盲点 | Nhiều khi trông tưởng có căn, thực tế vô căn hoặc không đủ sức giữ, cần lưu ý |
54 | 中局十技:「挪、抽、捉、兑、牵、拦、逐、运、弃、杀」及停着顿挫 | 10 kĩ xảo trong trung cục cần nắm vững: chuyển hướng, chiếu bắt quân, đuổi, đổi quân, giằng khóa, ngăn chặn, đè bắt, mở đường, thí quân, sát cục, ngoài ra lại có nước dừng, nước dờn dứ |
55 | 两军相逢勇者胜 | Quân 2 bên giao chiến, kẻ dũng cảm sẽ thắng |
56 | 车马冷着,车控线,马控点 | Nước nguội của Xe và Mã, Xe chiếm hàng ngang dọc, Mã khống chế điểm quan trọng |
57 | 计算时,不能只注意深度,更要注意宽广度 | Khi tính toán nước cờ, không chỉ chú ý độ sâu, mà phải chú ý độ rộng nữa |
58 | 先要预算,走时再算,切忌连走 | Đầu tiên tính nháp, sau lại tính kĩ, kị nhất đi liền tay |
59 | 先自固,加强对敌方的「控制」,放慢进攻节奏,遵守「子先势杀」的旋 律,战局反而会更有利 | Phải chú ý phòng thủ củng cố bên mình trước, tiếp theo tìm cách gia cường áp lực đối với quân địch, nhịp độ tiến công thong thả được thì tốt, tuân thủ quy luật (tử-quân, tiên-nước tiên thủ, thế-thế lực, sát đã nói ở trên) được như thế thì thế nào cũng đạt cục diện có lợi |
60 | 布局原则: 1. 首要尽快出动大子: 车路要通, 马路要活、 炮勿轻发 2. 抑制对方大子出动 3. 注意子又的协调性和联络性 | Nguyên tắc bố cục: 1. Ra các quân lớn thật nhanh: đường Xe phải thông, đường Mã phái thoáng, Pháo đừng nổ bừa 2. Khống chế các quân lớn của đối phương xuất động 3. Chú ý các quân lớn phải giữ liên lạc và phối hợp |
61 | 布局阶段宜注意的问题: 1. 走子要有效率(目标明确,不要一子走动过多,能抑彼扬己) 2. 不要多补士象 3. 要防止子力拥塞 4. 勿贪吃(或贪渡)兵卒 5. 勿贪子失先 6. 马勿轻进 7. 要抢占全局要道与要点 8. 要注意弃兵争先 9. 要注意地带的问题 10. 扩展我方空间,压缩彼方空间 | Các vấn đề cần chú ý trong giai đoạn bố cục 1. Đi cờ cần đạt hiệu suất (mục tiêu phải rõ ràng, đừng có đi một quân nhiều lần quá, chú ý tác dụng đè địch thoáng ta) 2. Không nhất thiết thì tránh đi Sĩ Tượng nhiều 3. Tránh hiện tượng chồng chéo che tắc lẫn nhau 4. Chớ tham ăn quân hoặc tham đưa Tốt qua sông 5. Chớ ăn quân mà mất tiên 6. Mã chớ tiến bừa 7. Cần chiếm được đường hoặc điểm quan trọng toàn cục 8. Lưu ý bỏ quân mà tranh được tiên 9. Chú ý tính chất nguy hiểm hay đắc dụng của địa điểm 10. Mở rộng không gian hoạt động bên mình, đè nén không gian hoạt động bên địch |
62 | 对付对方讨厌的士角炮(五六炮、反宫马),可考虑: 先用横车盯住, 再用车后炮 (最好是担竿炮型, 如中炮双正马再炮五平四即是) , 硬兑士角炮「破根」 | Khi đối phương có Pháo tai Sĩ (ví dụ thế trận Ngũ lục Pháo, Phản cung Mã…), cần cân nhắc thủ pháp nâng hoành Xe, bình ra nhòm Pháo địch, sau đó lại bình Pháo (tiền Xe hậu Pháo) mời đấu, làm rối loạn trận hình hoặc làm mất căn của địch. |
63 | 冷僻而灵活的腾挪: 1. 车:「矮车」、「车一进二」、「车一进三」、「大出车」、「车九平二」 2. 马:「归心马」、「马三进一再马一进三跃象头」 3. 炮:进炮(炮八进一、炮八进三),退炮(五炮退一、炮八退一,炮七退一) | Những vị trí hẻo lánh mà linh hoạt cần biết: 1. Xe: Xe khuất, Xe 1 tiến 2, Xe 1 tiến 3, đại xuất Xa, Xe 9 bình 2 2. Mã: Mã cung, Mã 3 tiến 1 rồi Mã 1 tiến 3 (đáp đầu Tượng) 3. Pháo: tiến Pháo (Pháo 8 tiến 1, Pháo 8 tiến 3) lùi Pháo (Pháo 5 thoái 1, Pháo 8 thoái 1, Pháo 7 thoái 1) |
Bạn đang tìm các sản phẩm về cờ, hãy ủng hộ chúng mình nhé.
2 bình luận
tuyệt vời, nhưng có ví dụ thì hay hơn ad
đã có bản nâng cấp và được dịch sang tiếng Việt đó ạ:
https://sach.webcotuong.com/pdf-100-ky-xao-thuc-chien-sach-co-tuong/